10 PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC

10 PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC

 

Phương pháp 1. SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG học

Câu 1. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là

  1. 31,45 g.             B. 33,99 g.                  C. 19,025 g.                D. 56,3 g.

Câu 2. Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2 M thì thu được 18,504 gam muối. Thể tích dung dịch HCl phải dùng là lớp học xuất nhập khẩu

  1. 0,8 lít.             B. 0,08 lít.                   C. 0,4 lít.                     D. 0,04 lít.

Câu 3. Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là

  1. 61,5 gam.             B. 56,1 gam.                C. 65,1 gam.                D. 51,6 gam.

Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại (đứng trước H trong dãy điện hóa) bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H­2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là

  1. 1,71 g.             B. 17,1 g.                    C. 13,55 g.                  D. 34,2 g.

Câu 5. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng CaCO3 trong X là

  1. 6,25%.             B. 8,62%.                    C. 50,2%.                    D. 62,5%.

Câu 6. Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối tan. Tên hai kim loại và khối lượng m là

  1. 11,0 g; Li và Na. B. 18,6 g; Li và Na.    C. 18,6 g; Na và K.     D. 12,7 g; Na và K.

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS2 và cho toàn bộ lượng khí SO2 sinh ra vào 2 lít dung dịch của Ba(OH)2 0,125M. Khối lượng muối tạo thành là

  1. 57,40 g.             B. 56,35 g.                  C. 59,17 g.                  D. 58,35 g.

Câu 8. Hòa tan 33,75 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 16,8 lít khí X (đktc) gồm hai khí không màu hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 17,8. Nếu dùng dung dịch HNO3 2M và lấy dư 25% thì thể tích dung dịch cần lấy là

  1. 3,15 lít.             B. 3,00 lít.                   C. 3,35 lít.                   D. 3,45 lít.

Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít khí NO và dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?

  1. 77,1 g.             B. 71,7 g.                    C. 17,7 g.                    D. 53,1 g.

Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là

  1. 6,81 g.             B. 4,81 g.                    C. 3,81 g.                    D. 5,81 g.

ĐÁP ÁN:

1A       2B       3B       4B       5D       6B       7D       8B       9B       10A

Phương pháp 2. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Câu 1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A và khí B không màu, hóa nâu trong không khí. Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là

  1. 23,0 g.             B. 32,0 g.                    C. 16,0 g.                    D. 48,0 g.

Câu 2. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, lượng muối khan thu được là

  1. 20 gam.             B. 32 gam.                   C. 40 gam.                   D. 48 gam.

Câu 3. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là

  1. 5,6 g.             B. 6,72 g.                    C. 16,0 g.                    D. 11,2 g.

Câu 4. Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là

  1. 5,60 lít.             B. 2,80 lít.                   C. 4,48 lít.                   D. 3,92 lít.

Câu 5. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị của a là

  1. 13,6 g.             B. 17,6 g.                    C. 21,6 g.                    D. 29,6 g.

Câu 6. Hỗn hợp X gồm Mg và Al2O3. Cho 3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng V lít khí (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, lọc và nung kết tủa được 4,12 gam bột oxit. V có giá trị là

  1. 1,12 lít.             B. 1,344 lít.                 C. 1,568 lít.                 D. 2,016 lít.

Câu 7. Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn. Cho 2 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 0,1 gam khí. Cho 2 gam A tác dụng với khí clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong A là

  1. 8,4%.             B. 16,8%.                    C. 19,2%.                    D. 22,4%.

Câu 8. (A 2007) Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi trong không khí (trong không khí Oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Thể tích không khí ở (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

  1. 70,0 lít.             B. 78,4 lít.                   C. 84,0 lít.                   D. 56,0 lít.

Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí H2. Cô cạn dung dịch A thu được 5,71 gam muối khan. Hãy tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.

  1. 0,56 lít.             B. 0,112 lít.                 C. 0,224 lít                  D. 0,448 lít

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm C2H6, C3H4 và C4H8 thì thu được 12,98 gam CO2 và 5,76 gam H2O. Vậy m có giá trị là

  1. 1,48 g. B. 8,14 g.                    C. 4,18 g.                    D. 16,04 g.

ĐÁP ÁN

1D       2C       3C       4D       5C       6C       7B       8A       9C       10C

Phương pháp 3. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON

           

Câu 1. Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là

  1. 13,5 g.             B. 1,35 g.                    C. 0,81 g.                    D. 8,10 g.

Câu 2. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp A là

  1. 68,03%.             B. 13,03%.                  C. 31,03%.                  D. 68,97%.

Câu 3. Một hỗn hợp gồm hai bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H2. Phần 2: hòa tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hóa nâu trong không khí (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là

  1. 2,24 lít.             B. 3,36 lít.                   C. 4,48 lít.                   D. 5,6 lít.

Câu 4. Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al; 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X cho tới khí phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mỗi muối là

  1. 0,3M.             B. 0,4M.                      C. 0,42M.                    D. 0,45M.

Câu 5. Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 896 ml hỗn hợp gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hidro là 21. Tính tổng khối lượng muối nitrat sinh ra (khí ở đktc).

  1. 9,41 g.             B. 10,08 g.                  C. 5,07 g.                    D. 8,15 g.

Câu 6. Hòa tan hết 4,43 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí bị hóa thành màu nâu trong không khí. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.

  1. 0,51 mol.             B. A. 0,45 mol.           C. 0,55 mol.                D. 0,49 mol.

Câu 7. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO2 và NO. Tỉ khối hơi của D so với hiđro bằng 18,2. Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 37,8% (d = 1,242 g/ml) cần dùng.

  1. 20,18 ml.             B. 11,12 ml.                C. 21,47 ml.                D. 36,7 ml.

Câu 8. Hòa tan 6,25 gam hỗn hợp Zn và Al vào 275 ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, chất rắn B gồm các kim loại chưa tan hết cân nặng 2,516 gam và 1,12 lít hỗn hợp khí D (ở đktc) gồm NO và NO2. Tỉ khối của hỗn hợp D so với H2 là 16,75. Tính nồng độ mol/l của HNO3 và tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.

  1. 0,65M và 11,794 gam. B. 0,65M và 12,35 gam.
  2. 0,75M và 11,794 gam.             D. 0,55M và 12,35 gam.

Câu 9. Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2. Tỉ khối của B so với H2 bằng 19. Thể tích V (ở đktc) là

  1. 672 ml.             B. 336 ml.                   C. 448 ml.                   D. 896 ml.

Câu 10. Cho a gam hỗn hợp A gồm oxit FeO, CuO, Fe2O3 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ là 250 ml dung dịch HNO3 khi đun nóng nhẹ, thu được dung dịch B và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Giá trị của a là

  1. 74,88 g.             B. 52,35 g.                  C. 61,79 g.                  D. 72,35 g.

ĐÁP ÁN:

1B       2B       3A       4B       5C       6D       7C       8A       9D       10A

Phương pháp 4. SỬ DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION.

Câu 1. Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của a và m lần lượt là

  1. 0,15 và 4,66. B. 0,15 và 2,33            C. 0,075 và 2,33          D. 0,75 và 4,66

Câu 2. Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M, HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là

  1. 0,414. B. 0,424.                     C. 0,214.                     D. 0,134.

Câu 3. Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

  1. 0,746. B. 0,448.                     C. 1,792.                     D. 0,672.

Câu 4. Dung dịch hỗn hợp X gồm NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) vào 1 lít dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  1. 2,5 g. B. 5,0 g.                      C. 7,5 g.                      D. 10 g.

Câu 5. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. Phần trăm khối lượng BaCO3 trong A là

  1. 50,38. B. 49,62.                     C. 48,32.                     D. 67,40.

Câu 6. Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch C thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thì thu được m gam kết tủa. Giá trịcủa m và V lần lượt là

  1. 82,4 g và 2,24 lít. B. 4,3 g và 1,12 lít.     C. 2,33 g và 2,24 lít.   D. 3,4 g và 5,6 lít.

Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 7,74 gam một hỗn hợp gồm Mg, Al bằng 500 ml dung dịch gồm H2SO4 0,28M và HCl 1M thu được 8,736 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Thêm V lít dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X thu được lượng kết tủa lớn nhất. Khối lượng kết tủa là

  1. 54,02 g. B. 53,98 g.                  C. 53,62 g.                  D. 53,94 g.

Phương pháp 5. PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Số mol của mỗi axit lần lượt là

  1. 0,05 mol và 0,05 mol.             B. 0,045 mol và 0,055 mol.
  2. 0,04 mol và 0,06 mol.                         D. 0,06 mol và 0,04 mol.

Câu 2. Có 3 ancol bền không phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy mỗi chất đều có số mol CO2 bằng 0,75 lần số mol H2O. Ba ancol là

  1. C2H6O; C3H8O; C4H10O.             B. C3H8O; C3H6O2; C4H10O.
  2. C3H8O; C3H8O2; C3H8O3.                         D. C3H8O; C3H6O; C3H8O2.

Câu 3. Cho axit oxalic HOOC–COOH tác dụng với hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp thu được 5,28 gam hỗn hợp 3 este trung tính. Thủy phân lượng este trên bằng dung dịch NaOH thu được 5,36 gam muối. Hai rượu có công thức là

  1. CH3OH và C2H5OH.             B. C2H5OH và C3H7OH.
  2. C3H7OH và C4H9OH.                         D. C4H9OH và C5H11OH.

Câu 4. Một hỗn hợp X gồm 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng có khối lượng 30,4 gam. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1: cho tác dụng với Na dư, kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần 2: tách nước hoàn toàn ở 180oC, xúc tác H2SO4 đặc thu được một anken cho hấp thụ vào bình đựng dung dịch Brom dư thấy có 32 gam Br2 bị mất màu. CTPT hai ancol trên là

  1. CH3OH và C2H5OH.             B. C2H5OH và C3H7OH.
  2. CH3OH và C3H7OH.                         D. C2H5OH và C4H9OH.

Câu 5. Chia hỗn hợp gồm 2 anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau. Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam nước. Phần 2: tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thì thu được hỗn hợp A. Đem A đốt cháy hoàn toàn thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được là

  1. 1,434 lít.             B. 1,443 lít.                 C. 1,344 lít.                 D. 1,444 lít.

Câu 6. Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp Y gồm hai rượu A, B ta được hỗn hợp X gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 0,66 gam CO2. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn X thì tổng khối lượng H2O và CO2 tạo ra là

  1. 0,903 g.             B. 0,39 g.                    C. 0,94 g.                    D. 0,93 g.

Câu 7. Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 18,975 gam muối. Vậy khối lượng HCl đã dùng là

  1. 9,521 g.             B. 9,125 g.                  C. 9,215 g.                  D. 0,704 g.

Câu 8. Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm rượu etylic, phenol, axit fomic tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc) và một dung dịch. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp X. Khối lượng của X là

  1. 2,55 g.             B. 5,52 g.                    C. 5,25 g.                    D. 5,05 g.

Câu 9. Hỗn hợp X gồm 2 este A, B đồng phân với nhau và đều được tạo thành từ axit đơn chức và rượu đơn chức. Cho 2,2 gam hỗn hợp X bay hơi ở 136,5°C và 1 atm thì thu được 840 ml hơi este. Mặt khác đem thủy phân hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2 g/ml) rồi đem cô cạn thì thu được 33,8 gam chất rắn khan. Vậy công thức phân tử của este là

  1. C2H4O2.             B. C3H6O2.                  C. C4H8O2.                  D. C5H10O2.

Đáp án các bài tập trắc nghiệm vận dụng:

1A       2C       3A       4C       5C       6D       7B       8B       9C

Phương pháp 6. PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG

Câu 1. Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4 lít CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là

  1. 142 gam.             B. 126 gam.                 C. 141 gam.                 D. 132 gam.

Câu 2. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?

  1. 5,6 gam.             B. 2,8 gam.                  C. 2,4 gam.                  D. 1,2 gam.

Câu 3. Cho hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau. Thanh 1 nhúng vào dung dịch có chứa a mol AgNO3. Thanh 2 nhúng vào dung dịch có chứa a mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng, lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân lại thấy sẽ cho kết quả nào sau đây?

  1. Khối lượng hai thanh vẫn bằng nhau nhưng khác ban đầu.
  2. Khối lượng hai thanh đều tăng và khối lượng thanh 2 nhỏ hơn khối lượng thanh 1.
  3. Khối lượng hai thanh đều tăng và khối lượng thanh 1 nhỏ hơn khối lượng thanh 2.
  4. Khối lượng hai thanh không đổi vẫn như trước khi nhúng.

Câu 4. Cho V lít dung dịch A chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 có dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối lượng của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là

  1. 0,200 lít.             B. 0,240 lít.                 C. 0,448 lít.                 D. 0,336 lít.

Câu 5. Ngâm một thanh đồng có khối lượng 140,8 gam vào dung dịch AgNO3 một thời gian lấy thanh đồng đem cân lại thấy nặng 171,2 gam. Khối lượng bạc bám trên thanh đồng sau phản ứng là

  1. 31,4 g B. 43,2 g                     C. 128,0 g                   D. 10,8 g.

Câu 6. Có hai lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng, có khả năng tạo ra hợp chất có số oxi hóa +2. Một lá được ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2 còn lá kia được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy lá kim loại ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ. Nhận thấy khối lượng lá kim loại được ngâm trong muối chì tăng thêm 19%, khối lượng lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng, trong hai phản ứng trên, khối lượng các kim loại bị hòa tan như nhau.          Hãy xác định tên kim loại đang dùng.

  1. Cd B. Zn                           C. Al                           D. Fe

ÐÁP ÁN:

1B       2D       3B       4A       5B       6A

Phương pháp 7. PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG

           

Câu 1: (A 2008) Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

  1. 0,23 lít B. 0,08 lít.                   C. 0,18 lít.                   D. 0,16 lít.

Câu 2: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là

  1. 336 ml. B. 448 ml.                   C. 224 ml.                   D. 112 ml.

Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là

  1. 11,92. B. 16,39.                     C. 8,94.                       D. 11,175.

Câu 4: Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là 

  1. 7,2. B. 12,0.                       C. 10,2.                       D. 11,2.

Câu 5: Nung a gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO, Cu2O. Hoà tan hoàn X trong H2SO4 đặc, nóng thoát ra 4,48 lít khí SO2 duy nhất (ở đktc). Giá trị của a là

  1. 22,4. B. 19,2.                       C. 16,0.                       D. 9,6.

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCl2, FeCl3 trong H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch B và 4,48 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Thêm NH3 dư vào dung dịch B thu được 32,1 gam kết tủa. Giá trị của m là

  1. 16,8. B. 34,55.                     C. 25,675.                   D. 17,75.

Câu 7: Cho m gam hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư. Cô cạn cẩn thận dung dịch thu được sau phản ứng thu được (m + 62) gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là

  1. (m + 8) gam. B. (m + 16) gam.         C. (m + 24) gam.         D. (m + 32) gam.

Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc). Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  1. 99,30. B. 115,85.                   C. 104,20.                   D. 110,95.

Câu 9: Hỗn hợp X có tỉ khối so với hiđro là 27,8 gồm metylxiclopropan, butan, but–2–en, but–1–in và buta–1,3–đien. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,34 gam X, tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là

  1. 36,66 gam. B. 46,92 gam.              C. 24,50 gam.              D. 35,88 gam.

Câu 10: Hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO với số mol mỗi chất là 0,1 mol. Hoà tan hết hỗn hợp X vào dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch A. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dung dịch A cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 và thể tích khí NO thoát ra (ở đktc) là

  1. 50 ml; 1,12 lít. B. 50 ml; 2,24 lít.        C. 500 ml; 1,12 lít.      D. 250 ml; 3,36 lít.

Câu 11: Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là

  1. 11,2 gam. B. 10,2 gam.                C. 7,2 gam.                  D. 6,9 gam.

Câu 12: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là

  1. 35,7 gam. B. 46,4 gam.                C. 15,8 gam.                D. 77,7 gam.

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X là

  1. 40,24%. B. 30,7%.                    C. 20,97%.                  D. 37,5%.

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch Y là

  1. 160 gam. B.140 gam.                  C. 120 gam.                 D. 100 gam.

Câu 15: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là

  1. 224 ml. B. 448 ml.                   C. 336 ml.                   D. 112 ml.

Câu 16: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư) thoát ra 0,56 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là

  1. 2,52 gam. B. 2,22 gam.                C. 2,62 gam.                D. 2,32 gam.

Câu 17: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngưng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là

  1. 25 ml; 1,12 lít. B. 500 ml; 22,4 lít.      C. 50 ml; 2,24 lít.        D. 50 ml; 1,12 lít.

Câu 18: Nung 8,96 gam Fe trong không khí được hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. A hòa tan vừa vặn trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO3, bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol NO bay ra là

  1. 0,01. B. 0,04.                       C. 0,03.                       D. 0,02.

Câu 19: (B 2008) Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y, cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là

  1. 9,75 gam. B. 8,75 gam.                C. 7,80 gam.                D. 6,50 gam.

 

Phương pháp 8. SƠ ĐỒ ĐƯỜNG CHÉO

            Bài toán trộn lẫn các chất với nhau là một dạng bài tập hay gặp trong chương trình hóa học phổ thông cũng như trong các đề thi kiểm tra và đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng. Ta có thể giải bài tập dạng này theo nhiều cách khác nhau, song việc giải loại dạng bài tập này theo phương pháp sơ đồ đường chéo là tốt.

            Khi sử dụng sơ đồ đường chéo cần chú ý: chất rắn coi như dung dịch có C = 100%; dung môi coi như dung dịch có C = 0%; khối lượng riêng của H2O là d = 1,0 g/ml.

Câu 1. Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 40 gam dung dịch NaOH 12% thu được dung dịch NaOH 51%. Giá trị của m là

  1. 11,3.             B. 20,0.                       C. 31,8.                       D. 40,0.

Câu 2. Thể tích nước nguyên chất cần thêm vào 1 lít dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml) để được dung dịch mới có nồng độ 10% là

  1. 14,2 ml.             B. 15,2 ml.                  C. 16,2 ml.                  D. 17,2 ml.

Câu 3. Nguyên tử khối trung bình của đồng 63,54. Đồng có hai đồng vị bền:  và  Phần trăm số nguyên tử của 65Cu là

  1. 73,0%.             B. 34,2%.                    C. 32,3%.                    D. 27,0%.

Câu 4. Cần lấy V1 lít CO2 và V2 lít CO để có được 24 lít hỗn hợp CO2 và CO có tỉ khối hơi đối với metan bằng 2. Giá trị của V1

  1. 2.             B. 4.                            C. 6.                            D. 8.

Câu 5. Thêm 150 ml dung dịch KOH 2M vào 120 ml dung dịch H3PO4 1M. Khối lượng các muối thu được trong dung dịch là

  1. 10,44 gam KH2PO4; 8,5 gam K3PO4. B. 10,44 gam K2HPO4; 12,72 gam K3PO4.
  2. 10,44 gam K2HPO4; 13,5 gam KH2PO4. D. 13,50 gam KH2PO4; 14,2 gam K3PO4.

Câu 6. Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl (dư) thu được 0,672 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm số mol MgCO3 trong hỗn hợp là

  1. 33,33%.             B. 45,55%.                  C. 54,45%.                  D. 66,67%.

Câu 7. Lượng SO3 cần thêm vào dung dịch H2SO4 10% để được 100 gam dung dịch H2SO4 20% là

  1. 2,5 g.             B. 8,88 g.                    C. 6,66 g.                    D. 24,5 g.

Câu 8. Dung dịch rượu etylic 13,8° có khối lượng riêng tính theo g/ml là bao nhiêu? Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml.

  1. 0,805.             B. 0,855.                     C. 0,972.                     D. 0,915.

Câu 9. Từ 1 tấn quặng hematit A điều chế được 420 kg Fe. Từ 1 tấn quặng manhetit B điều chế được 504 kg Fe. Hỏi phải trộn hai quặng trên với tỉ lệ khối lượng (mA : mB) là bao nhiêu để được 1 tấn quặng hỗn hợp mà từ 1 tấn quặng hỗn hợp này điều chế được 480 kg Fe.

  1. 1 : 3.             B. 2 : 5.                       C. 2 : 3.                       D. 1 : 1.

ÐÁP ÁN:

1B       2C       3D       4C       5B       6A       7B       8C       9B

Phương pháp 9. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

Câu 1. Dung dịch A có a mol NH4+, b mol Mg2+, c mol SO42– và d mol HCO3. Biểu thức nào biểu thị sự liên quan giữa a, b, c, d sau đây là đúng?

  1. a + 2b = c + d. B. a + 2b = 2c + d.      C. a + b = 2c + d.        D. a + b = c + d.

Câu 2. (B 2009) Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là

  1. 4,05. B. 2,70.                       C. 1,35.                       D. 5,40.

Câu 3. Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68 A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là

  1. 0,8 h.             B. 0,3 h.                      C. 1,0 h.                      D. 1,2 h.

Câu 4. Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể)

  1. 5,08%.             B. 6,00%.                    C. 5,50%.                    D. 3,16%.

Câu 5. Một dung dịch chứa hai cation Fe2+ (0,1 mol), Al3+ (a mol) và hai anion Cl (0,2 mol), SO42– (b mol). Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan. Giá trị của a và b lần lượt là

  1. 0,3 và 0,2 B. 0,3 và 0,1                C. 0,15 và 0,1              D. 0,2 và 0,3

Câu 6. Dung dịch A chứa x mol Al3+, y mol Cu2+, z mol Cl và 0,2 mol SO42–. Cô cạn dung dịch A được 45,2 gam muối. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NH3 lấy dư, thu được 15,6 gam kết tủa. Các giá trị của x, y, z lần lượt là

  1. 0,1; 0,2; 0,2. B. 0,2; 0,1; 0,2.           C. 0,2; 0,1; 0,4.           D. 0,3; 0,15; 0,4.

Câu 7. Trộn dung dịch chứa Ba2+, 0,06 mol OH và 0,02 mol Na+ với dung dịch chứa Na+, 0,04 mol HCO3 và 0,03 mol CO32–. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là

  1. 3,94 g. B. 5,91 g.                    C. 7,88 g.                    D. 1,71 g.

Câu 8. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 500 ml dung dịch A chứa các ion NH4+, NO3, SO42– rồi đun nhẹ, thu được 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn A là

  1. 14,6 gam B. 7,3 gam                   C. 10,95 gam               D. 29,2 gam

Câu 9. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X gồm các ion NH4+, SO42–, NO3 rồi tiến hành đun nóng thì thu được 23,3 gam kết tủa và 6,72 lít (đktc) một chất khí duy nhất. Nồng độ mol của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X lần lượt là

  1. 1 M và 1 M. B. 2 M và 2 M.            C. 1 M và 2 M.            D. 2 M và 1 M.

Câu 10. Có 200 ml dung dịch X chứa các ion Na+, NH4+, CO32–, SO42–. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 39,7 gam muối khan. Nếu cho dung dịch X tác dụng hoàn toàn với BaCl2 lấy dư, thu được 72,55 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch X phản ứng hoàn toàn với KOH thu được 4,48 lít khí (đktc). Nồng độ mol các ion Na+, NH4+, CO32–, SO42– lần lượt là

  1. 1M, 1,25M, 0,5M và 2,5M. B. 2,5M, 1M, 1,25M và 0,5M.
  2. 1,25M, 0,5M, 1M và 2,5M. D. 0,5M, 1,25M, 2,5M và 1M.

Câu 11. Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42– và x mol OH. Dung dịch Y có chứa ClO4, NO3 và y mol H+; tổng số mol ClO4 và NO3 là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là

  1. 2. B. 13.                          C. 1.                            D. 12.

Câu 12. Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là

  1. 1,792 lít. B. 2,240 lít.                 C. 2,912 lít.                 D. 1,344 lít.

Câu 13. Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3 và 0,02 mol SO42−. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là

  1. 0,120 và 0,020. B. 0,020 và 0,120.       C. 0,020 và 0,012.       D. 0,012 và 0,096.

 

Phương pháp 10. CHỌN LƯỢNG CHẤT TƯỢNG TRƯNG

Câu 1. Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ lệ 1: 3 về thể tích được cho phản ứng trong bình kín, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối của B so với A là 0,6. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3

  1. 80%. B. 50%.                       C. 70%.                       D. 85%.

Câu 2. Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t °C, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp sản phẩm thu được. Hằng số cân bằng K ở t °C của phản ứng có giá trị là

  1. 2,50. B. 3,125.                     C. 0,609.                     D. 0,50.

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai rượu no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thấy tỉ lệ số mol CO2 và H2O là 9: 13. Phần trăm số mol của mỗi rượu trong hỗn hợp X là

  1. 40%; 60% B. 75%; 25%               C. 70%; 30%               D. 65%; 35%

Câu 4. Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3

  1. 50%. B. 40%.                       C. 36%.                       D. 25%.

Câu 5. Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là

  1. 50%. B. 40%.                       C. 30%.                       D. 20%.

Câu 6. Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là

  1. 50%. B. 70%.                       C. 60%.                       D. 80%.

 

Tin Liên Quan