CHƯƠNG I : DAO ĐỘNG CƠ.
BÀI 1 : DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
- CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1 : Xác định các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa.
- Phương pháp giải.
Để xác định các đại lượng đặc trưng của một dao động điều hòa như biên độ A, tần số góc , pha ban đầu và pha ta có thể:
- So sánh với phương trình cơ bản để suy ra A,
- Dựa vào các công thức sau để tính:
+ Tính : ;
; ; (W là cơ năng của vật dao động điều hòa)
+ Tính A : Nếu vật chuyển động trên quỹ đạo có chiều dài l thì
A ; A : A= ;
+ Tính từ dữ kiện ban đầu của bài toán
Chú ý : Ở VTCB x=0; v=vmax= A; a = 0.
VTB x = xmax= A ; v = 0; a = amax=
- Bài tập vận dụng
Bài 1. Vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 10cm. Tại vị trí có li độ x= -3cm thì vật có vận tốc v= 10cm/s. Xác định biên độ, tần số góc của vật khi dao động.
Giải
+ Biên độ A = = 5cm.
+ Tần số góc = 2,5 (rad/s)
Bài 2. Một vật dao động điều hòa với tần số f= 2Hz. Tại vị trí biên, vật có gia tốc a1= 320cm/s2. Xác định biên độ, tần số góc của dao động.
Giải
+ Tần số góc 2
+ Biên độ A= = 2 cm.
Bài 3. Vật dao động điều hòa với chu kì 1s. Tại thời điểm t1 vật ở vị trí x1 = 10cm và có vận tốc 20 cm/s. Tính tần số góc, biên độ dao động của vật.
Giải
- Tần số dao động của vật là :
- Biên độ dao động là : A = += 20 cm.
Bài 4.( Đề thi ĐH 2011). Một chất điểm dao động điều hòa trên trục ox. Khi chất điểm đi qua VTCB thì tốc độ của nó là 20cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là 40 cm/s2. Biên độ dao động của chất điểm là
- B. 8cm. C. 4cm D. 10cm
Giải
- Khi qua VTCB =
- Khi đi qua vị trí x :
=